Trường hợp nào bị thu hồi và hủy bỏ giấy miễn thị thực? Trình tự thu hồi và hủy bỏ giấy miễn thị thực được thực hiện như thế nào?

  1. Các trường hợp bị thu hồi, hủy bỏ giấy miễn thị thực:

Theo quy định tại khoản 1 Điều 12 Nghị định 82/2015/NĐ-CP thì:

Người nước ngoài bị thu hồi, hủy bỏ giấy miễn thị thực nếu:

  • Người được cấp giấy miễn thị thực không thuộc các trường hợp là:

+ Người Việt Nam định cư ở nước ngoài;

+ Người nước ngoài là vợ, chồng, con của người Việt Nam định cư ở nước ngoài hoặc của công dân Việt Nam.

  • Người được cấp giấy miễn thị thực thuộc các trường hợp sau:

+ Chưa được cho nhập cảnh;

+ Bị tạm hoãn xuất cảnh.

  1. Trình tự thu hồi, hủy bỏ giấy miễn thị thực:

Sau khi có căn cứ chứng minh người được cấp giấy miễn thị thực thuộc các trường hợp trên, cơ quan có thẩm quyền tiến hành thu hồi, hủy bỏ giấy miễn thị thực.

Trình tự thu hồi, hủy bỏ giấy miễn thị thực được thực hiện theo quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 12 Nghị định 82/2015/NĐ-CP.

Cụ thể như sau:

Hotline Tư Vấn 24/7: 1900.966.993

a) Cơ quan có thẩm quyền tiến hành:

  • Trường hợp hủy bỏ giấy miễn thị thực đối với người đang ở nước ngoài: cơ quan thực hiện là cơ quan cấp thị thực của Việt Nam ở nước ngoài.
  • Trường hợp hủy bỏ giấy miễn thị thực đối với người đang tạm trú tại Việt Nam, cơ quan thực hiện là:

+ Cục Quản lý xuất nhập cảnh;

+ Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh.

  • Trường hợp thu hồi, hủy bỏ giấy miễn thị thực tại cửa khẩu: Đơn vị kiểm soát xuất nhập cảnh thực hiện.

b) Trình tự thực hiện

  • Các cơ quan trên lập biên bản; đóng dấu hủy vào giấy miễn thị thực nếu phát hiện trường hợp bị thu hồi, hủy bỏ giấy miễn thị thực;
  • Trường hợp cơ quan có thẩm quyền cấp thị thực của Việt Nam ở nước ngoài không có điều kiện thu hồi, hủy bỏ giấy miễn thị thực thì:

+ Gửi văn bản về Cục Quản lý xuất nhập cảnh để chỉ đạo đơn vị kiểm soát xuất nhập cảnh thực hiện;

+ Thông báo cho người bị thu hồi, hủy bỏ giấy miễn thị thực biết lý do.

  • Người bị thu hồi, hủy bỏ giấy miễn thị thực không được hoàn trả lệ phí.

Trên đây là bài viết của chúng tôi về vấn đề mà bạn đang quan tâm.

  1. Căn cứ pháp lý:
  • Nghị định 82/2015/NĐ-CP về miễn thị thực cho người Việt Nam định cư ở nước ngoài và người nước ngoài là vợ, chồng, con của người Việt Nam định cư ở nước ngoài hoặc của công dân Việt Nam.

Để có thêm kiến thức pháp luật, mời quý bạn đọc truy cập website luatdongduong.com.vn. Hoặc liên hệ trực tiếp với chúng tôi qua tổng đài 1900.966.993 để được tư vấn, hỗ trợ trực tiếp.

Trân trọng.