Câu hỏi: Thẩm quyền xử phạt của thanh tra chuyên ngành đất đai như thế nào? Quy định pháp luật hiện hành về vấn đề này?
Trả lời:
* Căn cứ pháp lý:
-Luật Đất đai 2013;
-Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật đất đai năm 2013;
-Nghị định 102/2014/NĐ-CP về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai.
1.Thẩm quyền xử phạt của thanh tra viên, người được giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành đang thi hành công vụ
Thanh tra viên, người được giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành đang thi hành công vụ có quyền:
– Phạt cảnh cáo;
– Phạt tiền đến 500.000 đồng;
– Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá mức tiền phạt 50.000.000 đồng;
– Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả:
+ Buộc khôi phục lại tình trạng của đất trước khi vi phạm;
+ Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi vi phạm.
2.Thẩm quyền xử phạt của Chánh Thanh tra Sở, Trưởng đoàn thanh tra chuyên ngành do Tổng cục trưởng Tổng cục Quản lý đất đai, Giám đốc Sở, Chánh Thanh tra Sở Tài nguyên và Môi trường ra quyết định thanh tra và thành lập Đoàn thanh tra
Các chủ thể nêu trên có quyền:
– Phạt cảnh cáo;
– Phạt tiền đến 50.000.000 đồng;
– Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn;
– Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá mức tiền phạt 50.000.000 đồng;
– Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả:
+ Buộc khôi phục lại tình trạng của đất trước khi vi phạm;
+ Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi vi phạm;
+ Buộc trả lại đất đã lấn, chiếm;
+ Buộc làm thủ tục đính chính Giấy chứng nhận bị sửa chữa, tẩy xóa, làm sai lệch nội dung;
+ Buộc hủy bỏ giấy tờ giả liên quan đến việc sử dụng đất;
+ Buộc trả lại diện tích đất đã nhận chuyển quyền do vi phạm.
Hotline Tư Vấn 24/7: 1900.966.993
3.Thẩm quyền xử phạt của trưởng đoàn thanh tra chuyên ngành cấp Bộ
Trưởng đoàn thanh tra chuyên ngành cấp Bộ có quyền:
– Phạt cảnh cáo;
– Phạt tiền đến 250.000.000 đồng;
– Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn;
– Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá mức tiền phạt được quy định tại Điểm b Khoản này;
– Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả:
+ Buộc khôi phục lại tình trạng của đất trước khi vi phạm;
+ Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi vi phạm;
+ Buộc trả lại đất đã lấn, chiếm;
+ Buộc làm thủ tục đính chính Giấy chứng nhận bị sửa chữa, tẩy xóa, làm sai lệch nội dung;
+ Buộc hủy bỏ giấy tờ giả liên quan đến việc sử dụng đất;
+ Buộc trả lại diện tích đất đã nhận chuyển quyền do vi phạm.
4.Thẩm quyền xử phạt của Chánh Thanh tra Bộ Tài nguyên và Môi trường, Tổng cục trưởng Tổng cục Quản lý đất đai
Các chủ thể trên có quyền:
– Phạt cảnh cáo;
– Phạt tiền đến 500.000.000 đồng;
– Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn;
– Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính;
– Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả:
+ Buộc khôi phục lại tình trạng của đất trước khi vi phạm;
+ Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi vi phạm;
+ Buộc trả lại đất đã lấn, chiếm;
+ Buộc làm thủ tục đính chính Giấy chứng nhận bị sửa chữa, tẩy xóa, làm sai lệch nội dung;
+ Buộc hủy bỏ giấy tờ giả liên quan đến việc sử dụng đất;
+ Buộc trả lại diện tích đất đã nhận chuyển quyền do vi phạm.
Trên đây là bài viết tham khảo về thẩm quyền xử phạt của thanh tra chuyên ngành đất đai, quý khách hàng có nhu cầu cung cấp thông tin về việc khai các dạng thuế khác, vui lòng liên hệ 1900.966.933 để được tư vấn kịp thời.