Khi người chết để lại di sản thừa kế mà không có di chúc thì được hưởng thừa kế theo pháp luật. Vậy, thủ tục cấp sổ đỏ khi đó thực hiện thế nào?

  1. Thừa kế pháp luật khi nào?

Theo điểm a khoản 1 Điều 650 Bộ luật Dân sự 2015 (BLDS) thì:

Người để lại di sản chết mà không có di chúc thì nhà đất được thừa kế theo pháp luật.

Khoản 1 Điều 651 BLDS có quy định những người thừa kế theo pháp luật được quy định theo thứ tự hàng thừa kế sau đây:

  • Hàng thừa kế thứ nhất gồm: Vợ, chồng, cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi, con đẻ, con nuôi của người chết;
  • Hàng thừa kế thứ hai gồm:

+ Ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại;

+ Anh ruột, chị ruột, em ruột của người chết;

+ Cháu ruột của người chết mà người chết là ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại.

  • Hàng thừa kế thứ ba gồm:

+ Cụ nội, cụ ngoại của người chết;

+ Bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột, dì ruột của người chết;

+ Cháu ruột của người chết mà người chết là bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột, dì ruột;

+ Chắt ruột của người chết mà người chết là cụ nội, cụ ngoại.

Cũng theo quy định của BLDS thì:

  • Những người thừa kế cùng hàng được hưởng phần di sản bằng nhau.
  • Những người ở hàng thừa kế sau chỉ được hưởng thừa kế, nếu không còn ai ở hàng thừa kế trước.
  1. Các trường hợp sang tên sổ đỏ khi thừa kế theo pháp luật

Trên thực tế, khi làm thủ tục sang tên sổ đỏ khi thừa kế theo pháp luật thường xảy ra một số trường hợp như sau:

  • Chỉ có một người hưởng di sản thừa kế. Đây là trường hợp đơn giản nhất vì người thừa kế chỉ cần đăng ký biến động hay còn gọi là sang tên sổ đỏ.
  • Các bên tranh chấp quyền hưởng di sản thừa kế là nhà đất thì giải quyết tại Tòa án. Việc thực hiện thủ tục sang tên sổ đỏ sẽ được tiến hành sau khi Tòa án giải quyết tranh chấp.
  • Những người thừa kể đã từ chối nhận di sản thừa kế để cho một người hưởng.
  • Những người thừa kế thỏa thuận việc phân chia di sản.
  1. Hồ sơ công chứng thừa kế nhà đất theo pháp luật trước khi sang tên sổ đỏ

  • Đối với trường hợp từ chối nhận di sản thừa kế:

Người thừa kế có quyền từ chối nhận di sản trừ trường hợp từ chối nhận di sản nhằm trốn tránh nghĩa vụ của người để lại di sản.

Trong trường hợp người thừa kế từ chối nhận di sản thì người thừa kế có thể yêu cầu công chứng văn bản từ chối nhận di sản.

Theo Điều 59 Luật Công chứng 2014 thì:

Khi yêu cầu công chứng văn bản từ chối nhận di sản, người yêu cầu công chứng phải chuẩn bị giấy tờ sau:

+ Giấy tờ chứng minh quan hệ giữa người để lại di sản và người yêu cầu công chứng theo pháp luật.

+ Giấy chứng tử hoặc giấy tờ khác chứng minh người để lại di sản đã chết.

  • Đối với trường hợp các bên thỏa thuận việc phân chia di sản:

Căn cứ khoản 2 Điều 57 Luật Công chứng 2014:

Người thừa kế chuẩn bị 01 bộ hồ sơ gồm:

+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở.

+ Giấy tờ chứng minh quan hệ giữa người để lại di sản và người được hưởng di sản theo quy định của pháp luật về thừa kế.

+ Giấy chứng tử của người để lại di sản.

+ Chứng minh nhân dân/căn cước công dân hoặc hộ chiếu của người thừa kế.

+ Văn bản thỏa thuận về việc chia di sản thừa kế.

Hotline Tư Vấn 24/7: 1900.966.993

  1. Thủ tục sang tên sổ đỏ

a) Chuẩn bị hồ sơ:

Theo khoản 2 Điều 9 Thông tư 24/2014/TT-BTNMT sửa đổi, bổ sung bởi khoản 2 Điều 7 Thông tư 33/2017/TT-BTNMT:

Người được hưởng thừa kế phải chuẩn bị 01 bộ hồ sơ, gồm có các giấy tờ sau:

  • Bản gốc Giấy chứng nhận (bản gốc Sổ đỏ).
  • Giấy tờ về quyền hưởng di sản thừa kế.

Chú ý:

  • Nếu người thừa kế là người duy nhất: phải có đơn đề nghị đăng ký thừa kế quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất của người thừa kế;
  • Nếu có nhiều người cùng hưởng di sản thừa kế nhưng từ chối hưởng thì phải có văn bản từ chối hưởng quyền thừa kế.

b) Trình tự thực hiện:

Bước 1. Nộp hồ sơ

Căn cứ Điều 60 Nghị định 43/2014/NĐ-CP, nơi nộp hồ sơ được quy định như sau:

  • Nộp tại UBND cấp xã nơi có đất;
  • Không nộp tại UBND cấp xã:

+ Nộp hồ sơ tại Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai cấp huyện hoặc bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả theo quy định.

+ Nếu địa phương chưa có Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai cấp huyện thì nộp hồ sơ tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện.

Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ

Bước 3. Giải quyết yêu cầu

Bước 4. Trả kết quả

  • Trao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho người được cấp;
  • Nếu nộp hồ sơ tại cấp xã thì gửi Giấy chứng nhận cho Ủy ban nhân dân cấp xã để trao cho người được cấp.

c) Thời hạn giải quyết:

Theo khoản 40 Điều 2 Nghị định 01/2017/NĐ-CP, thời hạn được quy định như sau:

  • Không quá 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ;
  • Không quá 20 ngày đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện khó khăn, vùng có điều kiện đặc biệt khó khăn.
  • Thời gian gian trên không tính ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định;
  • Không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất;
  • Không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.

d) Chi phí phải nộp:

  • Thuế thu nhập cá nhân phải nộp: 10% giá trị bất động sản được nhận thừa kế.
  • Lệ phí trước bạ phải nộp: 0.5% giá trị bất động sản được nhận thừa kế.
  • Những trường hợp không phải nộp thuế thu nhập cá nhân và lệ phí trước bạ:

Theo khoản 10 Điều 9 Nghị định 140/2016/NĐ-CP và điểm d khoản 1 Điều 3 Thông tư 111/2013/TT-BTC thì:

Những người sau khi nhận thừa kế là nhà đất thì không phải nộp thuế thu nhập cá nhân, lệ phí trước bạ:

+ Vợ với chồng;

+ Cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ;

+ Cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi;

+ Cha chồng, mẹ chồng với con dâu;

+ Cha vợ, mẹ vợ với con rể;

+ Ông nội, bà nội với cháu nội;

+ Ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại;

+ Anh, chị, em ruột với nhau.

  • Lệ phí địa chính: Mức thu do HĐND cấp tỉnh quyết định.

Trên đây là thủ tục sang tên Sổ đỏ khi không có di chúc.

Để biết thêm thông tin pháp luật, vui lòng truy cập website luatdongduong.com.vn. Hoặc liên hệ với chúng tôi qua tổng đài 1900.966.993 để được tư vấn, hỗ trợ trực tiếp, nhanh chóng.