Góp vốn được hiểu đơn giản là việc góp tài sản để tạo thành vốn điều lệ của công ty. Vậy, trong trường hợp Công ty TNHH không góp đủ vốn điều lệ xử lý thế nào?
-
Công ty TNHH không góp đủ vốn điều lệ thì xử lý thế nào?
Theo khoản 1 Điều 48 Luật Doanh nghiệp 2014:
Vốn điều lệ của công ty TNHH hai thành viên trở lên khi đăng ký doanh nghiệp là tổng giá trị phần vốn góp các thành viên cam kết góp vào công ty.
Theo đó, khoản 2 Điều này quy định:
Trong thời hạn 90 ngày, kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghệp, thành viên phải:
- Góp vốn cho công ty đủ;
- Góp đúng loại tài sản như đã cam kết.
Thành viên công ty chỉ được góp vốn bằng các tài sản khác với tài sản đã cam kết nếu được sự tán thành của đa số thành viên còn lại.
Nếu có thành viên chưa góp hoặc chưa góp đủ số vốn đã cam kết thì công ty phải đăng ký điều chỉnh:
- Vốn điều lệ;
- Tỷ lệ phần vốn góp của các thành viên.
Việc điều chỉnh này phải được thực hiện trong thời hạn 60 ngày, kể từ ngày cuối cùng phải góp vốn đủ phần vốn góp.
Công ty TNHH không đăng ký thay đổi với cơ quan đăng ký kinh doanh khi không góp đủ vốn điều lệ có thể:
Bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng (khoản 3 Điều 28 Nghị định 50/2016/NĐ-CP).
Hotline Tư Vấn 24/7: 1900.966.993
-
Thủ tục đăng ký điều chỉnh (giảm) vốn điều lệ:
Theo quy định tại Điều 44 Nghị định 78/2015/NĐ-CP và Khoản 14 Điều 1 Nghị định 108/2018/NĐ-CP thì thủ tục đăng ký giảm vốn điều lệ được thực hiện như sau:
Doanh nghiệp gửi Thông báo đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi công ty đã đăng ký.
Hồ sơ gồm:
- Giấy đề nghị đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp;
- Quyết định bằng văn bản về việc giảm vốn điều lệ của Hội đồng thành viên;
- Bản sao biên bản họp về việc giảm vốn điều lệ của Hội đồng thành viên (có chữ ký của chủ tọa và người ghi biên bản);
- Bản gốc:
+ Giấy chứng nhận Đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
+ Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế.
-
Căn cứ pháp lý:
- Luật Doanh nghiệp 2014;;
- Nghị định 78/2015/NĐ-CP;
- Nghị định 108/2018/NĐ-CP.
Trên đây là bài viết của chúng tôi về vấn đề bạn đang quan tâm.
Để có thêm kiến thức pháp luật, vui lòng truy cập website luatdongduong.com.vn. Hoặc liên hệ với chúng tôi qua tổng đài 1900.966.993 để được tư vấn, hỗ trợ.
Trân trọng.