Câu hỏi:

Tôi đang làm cho một công ty với mức lương theo hợp đồng lao động khá cao. Tuy nhiên, lương thực tế tôi nhận được lại thấp hơn.

Luật sư cho tôi hỏi, những khoản nào tôi phải chi trả từ lương hàng tháng? Mức đóng như thế nào?

Cảm ơn Luật sư.

Trả lời:

Chào bạn, cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi đến I&J. Với câu hỏi của bạn, chúng tôi đưa ra quan điểm pháp lý như sau:

Theo Điều 90 Bộ luật Lao động 2013:

Tiền lương là khoản tiền mà người sử dụng lao động trả cho người lao động để thực hiện công việc theo thỏa thuận.

Tiền lương bao gồm mức lương theo công việc hoặc chức danh, phụ cấp và các khoản bổ sung khác.

Tuy nhiên, tiền lương thực tế của người lao động nhận được hàng tháng là tiền lương sau khi đã trừ các khoản:

  1. Bảo hiểm xã hội

Theo Điều 85 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 thì:

Mức đóng = 8% tiền lương làm căn cứ đóng BHXH.

  1. Bảo hiểm y tế

Khoản 1 Điều 13 Luật Bảo hiểm y tế 2008, sửa đổi bổ sung 2014 và Điều 7 Nghị định 146/2018/NĐ-CP quy định về mức đóng bảo hiểm y tế như sau:

Mức đóng = 1,5% tiền lương làm căn cứ đóng BHXH.

  1. Bảo hiểm thất nghiệp

Mức đóng = 1% tiền lương làm căn cứ đóng BHXH (được quy định cụ thể tại Điều 57 Luật Việc làm 2013).

Hotline Tư Vấn 24/7: 1900.966.993

  1. Đoàn phí (đối với người lao động là đoàn viên)

Mức đóng = 1% tiền lương làm căn cứ đóng BHXH ( theo khoản 1 Điều 23 Quyết định 1908/QĐ-TLĐ).

  1. Quỹ phòng chống thiên tai

Theo Điều 5 Nghị định 94/2014/NĐ-CP thì:

  • Mức đóng = 1 ngày lương/người/năm (đối với cán bộ, công chức, viên chức đang hưởng lương theo mức lương cơ bản).
  • Mức đóng = 1 ngày lương/người/năm (đối với người lao động trong các doanh nghiệp hưởng lương theo mức lương tối thiểu vùng).
  • Mức đóng = 15.000 đồng/năm (đối với lao động khác).
  1. Thuế thu nhập cá nhân (nếu có)

Theo Điều 21 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007, sửa đổi bổ sung 2014 thì:

Mức thu tùy thuộc vào thu nhập của mỗi cá nhân sau khi đã trừ các khoản đóng:

  • BHXH;
  • BHYT;
  • Bảo hiểm thất nghiệp;
  • Bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp đối với một số ngành, nghề phải tham gia bảo hiểm bắt buộc;
  • Quỹ hưu trí tự nguyện;
  • Các khoản giảm trừ.

Căn cứ pháp lý:

  • Luật Bảo hiểm xã hội 2014;
  • Luật Bảo hiểm y tế 2008, sửa đổi bổ sung 2014;
  • Luật Việc làm 2013;
  • Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007, sửa đổi bổ sung 2014;
  • Nghị định 146/2018/NĐ-CP;
  • Quyết định 1908/QĐ-TLĐ;
  • Nghị định 94/2014/NĐ-CP.

Trên đây là bài viết của chúng tôi về vấn đề mà bạn đang quan tâm.

Để có thêm kiến thức pháp luật, vui lòng truy cập website luatdongduong.com.vn. Hoặc liên hệ trực tiếp với chúng tôi qua tổng đài 1900.966.993 để được tư vấn, hỗ trợ.

Trân trọng.